Thuật ngữ trong thang máy
Thang máy mitsubishi một trong những công cụ hỗ trợ cho việc di chuyển giữa các tầng trong tòa nhà. Đi thang máy là việc thường xuyên nhưng lắp đặt thang máy là việc chỉ làm 1 lần khi xây dựng. Chính vì vậy thuật ngữ thang máy rất cần thiết để chúng hiểu rõ hơn về thang máy trong khi lắp đặt.
Cabin: Buồng thang máy để chứa người hoặc hàng chuyên chở.
Hình ảnh cabin thang máy.
Trọng tải: Khối lượng nâng cho phép lớn nhất của thang máy đo bằng kilogam (kg). Tùy theo đó mà chúng ta phân loại thành các loại thang khác nhau: thang máy gia đình, thang máy tải khách, thang máy tải ô tô...
Sức chứa: Số lượng người nhiều nhất cho phép chở trên thang máy Mitsubishi; sức chứa phụ thuộc vào diện tích sàn cabin.
Giếng thang (Shaft/Hoistway): Khoảng không gian giới hạn bởi các vách bao quanh, mặt đáy hố và trần của giếng; giếng thang là không gian để các chuyển động của thang như: cabin, đối trọng, cáp, xích… di chuyển trong đó.
Giếng thang máy.
Điểm dừng: Vị trí để ra vào cabin thang máy Mitsubishi tại mỗi tầng dùng sử dụng.
Hố giếng (PIT): Phần giếng thang phía dưới điểm dừng thấp nhất.
Mặt cắt dọc hố PIT.
Đỉnh giếng thang (OH): Phần giếng thang phía trên điểm dừng cao nhất.
Vận tốc làm việc: Vận tốc vận hành theo thiết kế đo bằng m/p hoặc m/s. Vận tốc làm việc trên 2.5m/s gọi là vận tốc cao.
Vận tốc sửa chữa: Vận tốc chậm, chỉ dùng trong quá trình kiểm tra, sửa chữa.